Liên hệ
Tin tức mới
Danh sách bệnh viện được cấp phép khám sức khỏe đi nước ngoài
Bạn đang chuẩn bị khám sức khỏe để đi XKLĐ? Bạn đang tìm kiếm các bệnh viện được cấp phép khám sức khỏe cho lao động nước ngoài nhưng không biết nên chọn bệnh viện nào tốt nhất? Vậy trong bài viết này chúng tôi sẽ cập nhật danh sách bệnh viện khám sức khỏe đi nước ngoài cũng như một số thông tin cần thiết để bạn có thể lựa chọn được địa chỉ lý tưởng nhất nhé
Thông tư liên tịch số 10/2004/TT-BYT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Y tế, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã nêu rõ về việc hướng dẫn triển khai khám và chứng nhận sức khỏe cho người Việt đi lao động ngoài nước và với mỗi thị trường lao động khác nhau sẽ có những tiêu chuẩn, yêu cầu và xét nghiệm khác nhau.
Hiện nay có 76 bệnh viện trên cả nước đủ tiêu chuẩn được cấp phép khám và chứng nhận sức khỏe cho lao động xuất khẩu sang nước ngoài.
I. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với bệnh viện khám và chứng nhận sức khỏe cho người lao động đi nước ngoài
Bệnh viện khám sức khoẻ phải đạt tiêu chuẩn bệnh viện đa khoa từ hạng II trở lên theo xếp hạng của Bộ Y tế và đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn các bệnh viện được cấp phép khám sức khỏe cho lao động đi nước ngoài
1. Bệnh viện phải có đủ các chuyên khoa lâm sàng theo Quy chế bệnh viện (Ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
2. Bệnh viện phải có các khoa cận lâm sàng, X-quang làm được các xét nghiệm cơ bản:
Xét nghiệm máu | Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu | Xét nghiệm viêm gan A, B, C, E |
Xét nghiệm giang mai | Xét nghiệm HIV | Thử phản ứng Mantoux |
Xét nghiệm nước tiểu | Thử thai | Xét nghiệm ma tuý, morphin, amphetamin |
Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng | Điện tâm đồ | Điện não đồ |
Siêu âm | X-quang tim phổi thẳng | Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong |
Bác sĩ chuyên khoa trực tiếp khám sức khoẻ; bác sĩ kết luận các kết quả xét nghiệm phải là bác sỹ đã liên tục hành nghề ít nhất 05 năm về chuyên khoa đó. Bác sĩ đọc và kết luận két quả phim X-quang phải có trình độ từ chuyên khoa cấp I trở lên.
3. Các xét nghiệm cận lâm sàng và X-quang làm theo các phương pháp phổ thông hiện nay, nếu phía nước ngoài có yêu cầu thêm về các loại xét nghiệm và kỹ thuật khác thì bệnh viện khám sức khoẻ phải đáp ứng yêu cầu của phía nước ngoài.
4. Chủ tịch hội đồng khám sức khoẻ hoặc người được uỷ quyền ký giấy chứng nhận sức khoẻ phải có học vị từ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ trở lên.
II. Các bệnh viện đủ tiêu chuẩn khám sức khỏe đi nước ngoài
Mới đây cục quản lý lao động ngoài nước vừa công bố những bệnh viên đủ tiêu chuẩn khám sức khỏe cho người lao động đi làm việc tại nước ngoài. Tên, địa chỉ và thông tin về các bệnh viện được cập nhập dưới đây…
1. Một số bệnh viện lớn khám sức khỏe đi nước ngoài
1 – Bệnh viện đa khoa tư nhân Tràng An Hà Nội Sở Y tế Hà Nội Bệnh viện tư nhân
Địa chỉ: : 59 Ngõ Thông Phong, Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội. Đây là bệnh viện thực hiện khám sức khỏe cho thực tập sinh và các lao động tại http://quinn.com.vn/, với thủ tục nhanh chóng, có kết quả chính xác.
Tìm hiểu thêm bài viêt: Châu Âu thị trường tiềm năng để đi XKLĐ
2 – Bệnh viện Giao thông vận tải 1 Hà Nội Bộ GTVT Bệnh viện công lập
Bệnh viện GTVT Trung ương có 23 khoa, phòng trong đó có 18 khoa với 400 giường bệnh và 5 phòng chức năng. Bệnh viện là địa chỉ tin cậy cho lao động khám và chuẩn đoán sức khỏe đi xuất khẩu lao động.
3 – Bệnh viện Hồng Ngọc Hà Nội Sở Y tế Hà Nội Bệnh viện tư nhân
Địa chỉ: : Số 55 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội
4 – Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội Bộ Y tế Bệnh viện công lập
5 – Bệnh viện đa khoa Thanh Nhàn Hà Nội Sở Y tế Hà Nội Bệnh viện công lập
Địa chỉ: : Tại số 42 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6 – Bệnh viện đa khoa Saint Paul Hà Nội Sở Y tế Hà Nội Bệnh viện công lập
Địa chỉ: tại: 12 Chu Văn An, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội.
Bệnh viện Xanh Pôn được thành lập từ thời chế độ thực dân pháp. Ngày nay đây là một trong những cơ sở y tế chính yếu tại Hà Nội phục vụ nhân dân, những người bị tai nạn giao thông và các tai nạn khác và những người bị chấn thương bên ngoài
7 – Bệnh Viện Thống nhất TP Hồ Chí Minh Bộ Y tế Bệnh viện công lập
Địa chỉ: : 1 Lý Thường Kiệt, 7, Tân Bình, Hồ Chí Minh
Bệnh viện Thống Nhất – Bộ Y tế là một Bệnh viện lớn trong khu vực. Với nhiệm vụ chính là khám chữa bệnh cho cán bộ trung cao cấp của Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, nhân dân các tỉnh phía Nam và khu vực lân cận.
2. Danh sách bệnh viện khám sức khỏe đi nước ngoài ở Hà Nội
– Bệnh viện E
– Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
– Bệnh viện đa khoa Đức Giang
– Bệnh viện đa khoa Đống Đa
– Bệnh viện đa khoa Hòe Nhai
-Bệnh viện đa khoa Việt Pháp
– Bệnh viện đa khoa tư nhân Hồng Ngọc
-Bệnh viện đa khoa quốc tế Thu Cúc
– Bệnh viện đa khoa tư nhân Tràng An
– Bệnh viện đa khoa tư nhân Hà Nội
– Phòng khám đa khoa Viêtlife
-Phòng khám đa khoa Dr.Binh TeleClinic
– Bệnh viện Bạch Mai
3. Danh sách bệnh viện khám sức khỏe đi nước ngoài ở TP. HCM
– Bệnh viện Nhân dân 115
– Bệnh viện Trưng Vương
– Bệnh viện quận Thủ Đức
– Bệnh viện đa khoa Vạn Hạnh
– Bệnh viện đa khoa An Sinh
– Phòng khám đa khoa Phước An-CN3
– Bệnh viện Chợ Rẫy
– Bệnh viện FV
– Phòng khám đa khoa Quốc tế Columbia Asia Sài Gòn
4. Danh sách khám sức khỏe lao động đi nước ngoài ở các tỉnh
TT |
TỈNH |
SỐ CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN |
TÊN CƠ SỞ |
2 |
HẢI PHÒNG |
4 |
BV Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng |
BVĐK Kiến An, Hải Phòng |
|||
Viện Y học Biển |
|||
BV Đại học Y Hải Phòng |
|||
3 |
QUẢNG NINH |
3 (số liệu cung cấp qua điện thoại) |
BVĐK tỉnh Quảng Ninh |
Bệnh viện Bãi Cháy |
|||
Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển Uông Bí |
|||
4 |
LẠNG SƠN |
1 |
BVĐK Trung tâm tỉnh Lạng Sơn |
5 |
HÀ GIANG |
0 |
|
6 |
TUYÊN QUANG |
|
Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang không gửi số liệu |
7 |
LÀO CAI |
1 |
BVĐK tỉnh Lào Cai |
8 |
CAO BẰNG |
1 |
BVĐK tỉnh Cao Bằng |
9 |
YÊN BÁI |
1 |
BVĐK tỉnh Yên Bái |
10 |
LAI CHÂU |
|
BVĐK tỉnh Lai Châu |
11 |
ĐIỆN BIÊN |
2 |
BVĐK tỉnh Điện Biên |
Trung tâm y tế huyện Tuần Giáo |
|||
12 |
SƠN LA |
1 |
BVĐK tỉnh Sơn La |
13 |
PHÚ THỌ |
1 |
BVĐK tỉnh Phú Thọ |
14 |
VĨNH PHÚC |
1 |
BV 74 Trung ương |
15 |
BẮC KẠN |
1 |
BVĐK tỉnh Bắc Kạn |
16 |
THÁI NGUYÊN |
2 |
BV A Thái Nguyên |
BVĐK Trung ương Thái Nguyên |
|||
17 |
BẮC GIANG |
1 |
BVĐK tỉnh Bắc Giang |
18 |
BẮC NINH |
2 |
BVĐK Bắc Ninh |
BVĐK Thành An – Thăng Long |
|||
19 |
HẢI DƯƠNG |
1 |
BVĐK tỉnh Hải Dương |
20 |
HƯNG YÊN |
2 |
BVĐK tỉnh Hưng Yên |
BVĐK Phố Nối |
|||
21 |
HÒA BÌNH |
1 |
BVĐK tỉnh Hòa Bình |
22 |
NINH BÌNH |
1 |
BVĐK tỉnh Ninh Bình |
23 |
NAM ĐỊNH |
1 |
BVĐK tỉnh Nam Định |
24 |
HÀ NAM |
1 |
BVĐK tỉnh Hà Nam |
25 |
THÁI BÌNH |
1 |
BVĐK tỉnh Thái Bình |
26 |
THANH HÓA |
3 |
BVĐK tỉnh Thanh Hóa |
BVĐK Hợp Lực |
|||
BVĐK Thanh Hà |
|||
27 |
NGHỆ AN |
|
Bệnh viện Phong-Da Liễu Trung ương Quỳnh Lập Bệnh viện đa khoa Cửa Đông Bệnh viện 115 |
28 |
HÀ TĨNH |
1 |
BVĐK tỉnh Hà Tĩnh |
29 |
QUẢNG BÌNH |
1 |
BV Hữu nghị Việt Nam-Cu Ba Đồng Hới |
30 |
QUẢNG TRỊ |
|
BVĐK tỉnh Quảng Trị |
31 |
THỪA THIÊN HUẾ |
1 |
BV Trung ương Huế |
32 |
QUẢNG NAM |
1 |
BVĐK Trung ương Quảng Nam |
33 |
ĐÀ NẴNG |
|
BV C Đà Nẵng |
BV Đà Nẵng |
|||
BV Hoàn Mỹ |
|||
34 |
QUẢNG NGÃI |
1 |
BVĐK tỉnh Quảng Ngãi |
35 |
BÌNH ĐỊNH |
2 |
BVĐK tỉnh Bình Định |
BV Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa |
|||
36 |
PHÚ YÊN |
1 |
BVĐK tỉnh Phú Yên |
37 |
KHÁNH HÒA |
1 |
BVĐK tỉnh Khánh Hòa |
38 |
GIA LAI |
1 |
BVĐK tỉnh Gia Lai |
39 |
KON TUM |
0 |
|
40 |
ĐĂKLĂC |
|
Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk không gửi số liệu |
41 |
ĐẮC NÔNG |
3 |
BVĐK tỉnh Đăk Nông |
BVĐK huyện Đăk R’ Lấp |
|||
BVĐK tỉnh Đăk Song |
|||
42 |
NINH THUẬN |
1 |
BVĐK tỉnh Ninh Thuận |
43 |
BÌNH THUẬN |
1 |
BVĐK tỉnh Bình Thuận |
44 |
LÂM ĐỒNG |
0 |
|
45 |
TÂY NINH |
1 |
BVĐK tỉnh Tây Ninh |
46 |
BÌNH DƯƠNG |
2 |
BVĐK tỉnh Bình Dương |
BV Quốc tế Columbia Asia Bình Dương |
|||
47 |
BÌNH PHƯỚC |
0 |
|
48 |
ĐỒNG NAI |
3 |
BVĐK Đồng Nai |
BVĐK Thống Nhất Đồng Nai |
|||
BV Quốc tế Đồng Nai |
|||
50 |
LONG AN |
0 |
|
51 |
TIỀN GIANG |
1 |
BVĐK Trung tâm Tiền Giang |
52 |
BẾN TRE |
1 |
BV Nguyễn Đình Chiểu |
53 |
VĨNH LONG |
0 |
|
54 |
TRÀ VINH |
1 |
BVĐK tỉnh Trà Vinh |
55 |
CẦN THƠ |
2 |
BVĐK thành phố Cần Thơ |
BVĐK Hoàn Mỹ Cửu Long |
|||
56 |
HẬU GIANG |
0 |
|
57 |
SÓC TRĂNG |
1 |
BVĐK tỉnh Sóc Trăng |
58 |
AN GIANG |
1 |
BVĐK Trung tâm An Giang |
59 |
ĐỒNG THÁP |
1 |
BVĐK Đồng Tháp |
60 |
KIÊN GIANG |
1 |
BVĐK tỉnh Kiên Giang |
61 |
BẠC LIÊU |
0 |
|
62 |
CÀ MAU |
0 |
|
63 |
BÀ RỊA-VŨNG TÀU |
3 |
BV Bà Rịa |
BV Lê Lợi |
|||
TTYT Vietsovpetro |
5. Bệnh viện được khám và chứng nhận sức khỏe cho tất cae thị trường (BAO GỒM CẢ ĐÀI LOAN)
1. Bệnh Viện Thống nhất TP Hồ Chí Minh Bộ Y tế Bệnh viện công lập
2. Bệnh viện Chợ Rẫy TP Hồ Chí Minh Sỏ Y tế TP. HCM Bệnh viện công lập
3. Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội Bộ Y tế Bệnh viện công lập
4. Bệnh viện đa khoa tư nhân Tràng An Hà Nội Sở Y tế Hà Nội Bệnh viện tư nhân
5. Bệnh viện Giao thông vận tải 1 Hà Nội Bộ GTVT Bệnh viện công lập
6. Bệnh viện Trung ương Huế TP. Huế Bộ Y tế Bệnh viện công lập
7. Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc Hà Nội Sở Y tế Hà Nội Bệnh viện tư nhân
III. Một số lưu ý khi chọn bệnh viện khám sức khỏe
Bệnh viện khám sức khoẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết luận sức khoẻ của người lao động.
– Nếu trường hợp người lao động bị trả về nước do kết luận khám và chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện khong đúng thì bệnh viện đó phải bồi hoàn cho người lao động mọi khoản kinh phí bằng 01 lượt vé máy bay (hạng phổ thông) từ nước mà người lao động bị trả về Việt Nam.
– Trường hợp người lao động bị mắc các bệnh cấp tính, các bệnh có thời gian cửa sổ hoặc lao động nữ có thai sau thời gian bệnh viện khám và chứng nhận sức khoẻ, thì người lao động phải tự chịu trách nhiệm.
Căn cứ hợp đồng khám sức khoẻ với doanh nghiệp xuất khẩu lao động hoặc yêu cầu của người lao động, bệnh viện khám sức khoẻ tổ chức khám, chứng nhận sức khoẻ và thu phí đúng quy định và không để ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn khác của bệnh viện
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Y tế – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính số 10/2004/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2004)
STT | Dịch vụ | Mức phí (ĐV: 1000 đ) |
1 | Khám lâm sàng toàn diện (Khám thể lực, tim mạch, tâm thần kinh và các chuyên khoa….) | 100 |
2 | Các xét nghiệm bắt buộc | |
Công thức máu | 10 | |
Nhóm máu ABO | 6 | |
U rê máu | 12 | |
Đường máu | 12 | |
Viêm gan B | 30 | |
HIV | 50 | |
Giang mai – Phương pháp RPR | 24 | |
Giang mai – Phương pháp TPHA | 30 | |
Ký sinh trùng sốt rét trong máu | 10 | |
X-quang tim phổi thẳng | 20 | |
Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng | 12 | |
Đường niệu | 3 | |
Protein niệu | 3 | |
3 | Các xét nghiệm khác (nếu có yêu cầu) | |
Điện tâm đồ | 15 | |
Điện não đồ | 20 | |
Công thức bạch cầu | 30 | |
Tốc độ máu lắng | 6 | |
Tỷ lệ huyết sắc tố | 6 | |
Nhóm máu Rh | 15 | |
Viêm gan A | 30 | |
Viêm gan C | 30 | |
Viêm gan E | 50 | |
Mantoux | 5 | |
Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số | 10 | |
Thử thai – phương pháp hoá học – miễn dịch | 18 | |
Thử thai – phương pháp tiêm động vật | 30 | |
Ma tuý/Morphin – định tính | 50 | |
Ma tuý/Morphin – định lượng | 100 | |
Amphetamin định tính | 50 | |
Amphetamin định lượng | 100 | |
Siêu âm (đen trắng) | 20 | |
Siêu âm màu | 80 | |
Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong | 30 |
Để được TƯ VẤN cụ thể hơn về các loại bệnh, các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn sức khỏe đi xuất khẩu lao động các thị trường Nhật Bản, Đài Loan, Châu Âu. Bạn đọc vui lòng liên hệ ngay Ms Linh 0362.046.120 để được cán bộ công ty chúng tôi hỗ trợ sớm nhất.
Bạn đọc xem thêm:10 điều cần biết khi tham gia làm việc tại Đài Loan
V/ Lưu ý dành cho lao động khi khám sức khỏe đi XKLĐ nước ngoài
Khi đi khám sức khỏe người lao động cần mang theo từ 04 ảnh cỡ từ 4*6. Đồng thời, để đảm bảo cho kết quả khám sức khỏe được chính xác nhất, người lao động cần phải chú ý các điều sau:
– Khi khám bệnh vào buổi sáng thì không nên ăn, không được uống sữa hay các loại nước giải khát.
– Nếu khám vào buổi chiều thì hạn chế ăn vào buổi sáng và buổi trưa, nên uống nhiều nước. Đối với lao động nữ trước khi đi khám sức khỏe không nên ăn trứng, có thể làm sai kết quả kiểm tra.
– Đa số lao động tham gia XKLĐ đều khá xa Hà Nội và thường phải di chuyển bằng xe khách, vậy nên dù có bị say tàu xe người lao động cũng cố gắng không nên dùng thuốc say xe.
– Trước ngày đi khám chú ý nói không với rượu bia, thuốc lá, thức đêm và các hành vi gây tổn hại cho sức khỏe khác.
– Không nên đi khám trong thời gian bị suy nhược cơ thể, sức khỏe ốm yếu hơn bình thường.
VI/ Quy trình khám sức khỏe đi XKLĐ Nhật Bản
Bước 1: Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản đưa người lao động đến bệnh viên để làm thủ tục và khám sức khỏe.
Bước 2: Người lao động nhận Form mẫu, điền đầy đủ thông tin dưới sự hướng dẫn của bác sĩ và nộp lệ phí
Bước 3: Nhân viên của bệnh viện sẽ hướng dẫn bạn đi chụp X – Quang, xét nghiệp máu, khám thị lực, tai mũi họng…
Bước 4: Sau khi hoàn thành các bước trên, người lao động sẽ chờ 1 – 2 ngày sẽ có giấy khám sức khỏe gửi về trung tâm hoặc bạn có thể đến tận nơi lấy.
Trên đây là một số thông tin về danh sách các bệnh viện được cấp phép khám sức khỏe cho lao động nước ngoài cũng như một số lưu ý khi khám bệnh cho người lao động. Mong rằng bài viết thực sự hữu ích đến các bạn. Chúc thành công!